Phân loại giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam
Giấy phép lao động cho người nước ngoài là điều kiện bắt buộc để đảm bảo người lao động nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Nắm rõ quy định pháp lý, điều kiện, các hình thức làm việc và phân loại giấy phép là điều cần thiết với cả người sử dụng lao động và người lao động.
Bài viết dưới đây sẽ cập nhật chi tiết các quy định mới nhất đến năm 2025 về phân loại giấy phép lao động, giúp bạn chủ động trong việc chuẩn bị và thực hiện các thủ tục liên quan.
1. Điều kiện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc
- Không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc có tiền án tại Việt Nam hoặc nước ngoài
- Được tuyển dụng làm nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật
- Có văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Người sử dụng lao động phải hoàn thành đầy đủ thủ tục xin cấp giấy phép trước khi người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
2. Các hình thức làm việc của người nước ngoài tại Việt Nam
Người nước ngoài có thể làm việc tại Việt Nam thông qua các hình thức sau:
- Theo hình thức hợp đồng lao động.
- Theo hình thức di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
- Theo hình thức thực hiện các loại hợp đồng kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, y tế, nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
- Theo hình thức đại diện cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Theo hình thức nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng
- Theo hình thức chào bán dịch vụ;
- Theo hình thức tình nguyện viên;
- Theo hình thức tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
- Theo hình thức thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
3. Phân loại các trường hợp cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam
3.1. Trường hợp phải xin cấp Giấy phép lao động
Ngoại trừ các trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động được quy định tại Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Điểm a Khoản 4 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP thì mọi trường hợp người nước ngoài sẽ phải xin cấp giấy phép lao động trước khi vào làm việc tại Việt Nam.
3.2. Trường hợp xin văn bản xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ
Theo quy định tại Điều 7, Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP thì các trường hợp xin văn bản xác nhận không thuộc diện cấp Giấy phép lao động:
- Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
- Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới (Ví dụ: kinh doanh, xây dựng, giáo dục,...).
- Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
- Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy hoặc làm nhà quản lý, giám đốc điều hành tại cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, tham gia
- Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương
- Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
- Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
- Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
- Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các công theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
3.3. Trường hợp không thuộc diện cấp GPLĐ báo cáo với cơ quan có thẩm quyền
Theo Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP có quy định về các trường hợp chi tiết như sau:
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
- Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.
- Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Việc xin cấp hoặc miễn giấy phép lao động (GPLĐ) cho người nước ngoài tại Việt Nam thường đòi hỏi sự am hiểu chuyên sâu về quy định pháp luật, cũng như thời gian chuẩn bị hồ sơ, xử lý thủ tục khá phức tạp.
Nhằm giúp quý khách hàng tiết kiệm thời gian và đảm bảo quy trình diễn ra suôn sẻ, LegalZone cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, hỗ trợ trọn gói từ A đến Z trong việc làm GPLĐ hoặc xin miễn GPLĐ cho người lao động nước ngoài.
Nếu bạn đang cần hỗ trợ hoặc có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến thủ tục này, hãy chủ động liên hệ với đội ngũ chuyên viên của LegalZone để được tư vấn nhanh chóng, chính xác và tận tâm nhất.
Mọi thông tin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH LEGALZONE
Số điện thoại: 0985.233.413
Email: legalzone.lawyer@gmail.com
Website: lgz.vn
Địa chỉ: Số 26 Đường Láng, Tòa nhà Vân Nam, Ngã Tư Sở, Thanh Xuân, Hà Nội