Luật Doanh Nghiệp

Hồ sơ thành lập các loại hình công ty

Để đảm bảo quy trình đăng ký kinh doanh thành lập một doanh nghiệp và vận hành diễn ra suôn sẻ, việc chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết là điều không thể thiếu.
Căn cứ theo quy định tại các Điều 21,22,23 và 24 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ cần chuẩn bị các loại hồ sơ khác nhau đề phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp sau đây:

1. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Hồ sơ thành lập mới công ty TNHH 2 thành viên gồm
(1) Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên (mẫu Phụ lục I-3 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
(2) Điều lệ của công ty TNHH hai thành viên trở lên;
(3) Danh sách thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (mẫu Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
(4) Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực của các thành viên và của những người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức:
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
- Đối với thành viên là tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác,  Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác.
(5) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập bởi Nhà đầu tư nước ngoài hoặc Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
(6) Bản sao Văn bản ủy quyền cho cá nhân đại diện của thành viên là tổ chức;
(7) Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

2. Công ty TNHH 1 thành viên
     Hồ sơ thành lập mới công ty TNHH 1 thành viên gồm
(1) Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên (mẫu Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
(2) Điều lệ của công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu hoặc Điều lệ của công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu;
(3) Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
(4) Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực;

3. Công ty Cổ phần
Hồ sơ thành lập mới công ty cổ phần gồm
(1) Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-4 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
(2) Điều lệ của công ty cổ phần ;
(3) Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-7 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
(4) Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (mẫu Phụ lục I-8 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
(5) Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân (thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác) đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức (Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác) đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền ;
- Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
(6) Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

4. Doanh nghiệp tư nhân
Hồ sơ thành lập mới doanh nghiệp tư nhân gồm:
(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp ( mẫu Phụ lục I-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT)
(2) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân

5. Công ty hợp danh
Hồ sơ thành lập  mới công ty hợp danh gồm:
(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (mẫu Phụ lục I-5 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT) ;
(2) Điều lệ công ty
(3) Danh sách thành viên
(4) Bản sao các giấy tờ sau:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân;
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Qua bài viết, Pháp Lý Minh Phúc đã giúp bạn tìm hiểu về Thành lập công ty mất bao lâu thời gian. Để biết thêm thông tin liên quan về giấy tờ hồ sơ, bạn có thể tham khảo bài viết Thành lập công ty mất bao lâu thời gian? và liên hệ Pháp Lý Minh Phúc để được tư vấn một cách miễn phí và toàn diện. Quý Khách vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN PHÁP LÝ MINH PHÚC
Hotline: 0985.233.413
Email: phaplyminhphuc@gmail.com
Website: luatminhphuc.vn
Địa chỉ: Số 19, Ngõ 272, Thanh Bình, Mộ Lao, Hà Đông, Hà Nội