Giấy phép lao động là gì?
Hiện nay trong thời đại công nghệ kỹ thuật số 4.0 Việt Nam đang trong quá trình hội nhập và phát triển với thế giới. Trước tình hình đó, nền kinh tế Việt Nam đang ngày càng thu hút và gây ấn tượng với những người lao động nước ngoài, ngày càng có nhiều người nước ngoài muốn vào làm việc tại Việt Nam hơn. Và để muốn vào làm việc hợp pháp tại Việt Nam, người nước ngoài cần phải có giấy phép lao động. Vậy giấy phép lao động là gì và điều kiện để người nước ngoài được làm việc tại Việt Nam là như thế nào. Sau đây LegalZone sẽ giúp bạn giải đáp những câu hỏi này.
1. Giấy phép lao động là gì?
- Hiện chưa có văn phản pháp luật nào quy định rõ khái niệm giấy phép lao động, tuy nhiên ta có thể hiểu giấy phép lao động (tên tiếng Anh là Work Permit) là một giấy tờ pháp lý do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người lao động nước ngoài, cho phép họ được làm việc hợp pháp tại Việt Nam trong một thời hạn nhất định.
- Giấy phép lao động sẽ do Cục việc làm thuộc Bộ Nội vụ hoặc Sở Nội vụ cấp. Một giấy phép lao động hoàn chỉnh sẽ có thông tin về người lao động nước ngoài, bao gồm họ tên, số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, tên và địa chỉ của tổ chức nơi làm việc, vị trí công việc, chức danh công việc, thời hạn làm việc…
2. Điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Căn cứ theo Điều 151 Bộ luật lao động 2019, để được cấp giấy phép lao động, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
+ Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc
+ Có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế
+ Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam
+ Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp
3. Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động:
- Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài gồm:
(1) Văn bản đề nghị cấp GPLĐ của NSDLĐ (Mẫu số 11/PLI Phụ lục I NĐ 152/2020)
(2) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe (Còn thời hạn 12 tháng). (CV số 143/KCB-PHCN&GĐ cập nhật, bổ sung danh sách cơ sở đủ điều kiện KSK cho người nước ngoài làm việc tại VN theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT)
(3) Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận NLĐNN không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp (Còn thời hạn 06 tháng)
(4) Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc
(5) 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
(6) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
(7) Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định của pháp luật.
(8) Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài trừ trường hợp người lao động nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 NĐ 152/2020, ví dụ như:
Người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp: phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam
Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế: phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Người nước ngoài vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ theo hợp đồng: phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài ít nhất 02 năm
4. Thời hạn của giấy phép lao động tại Việt Nam:
Theo Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định thời hạn giấy phép lao động được cấp với thời hạn tối đa là 2 năm. Sau thời hạn trên, nếu người lao động nước ngoài vẫn muốn tiếp tục làm việc tại Việt Nam thì phải xin gia hạn giấy phép lao động, nhưng chỉ được gia hạn một lần duy nhất và thời hạn gia hạn cũng không vượt quá 2 năm.
5. Giải pháp dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài của Legalzone:
Khi sử dụng dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài của LegalZone quý khách sẽ nhận được:
1. Được tư vấn đầy đủ các vấn đề, công việc, điều kiện theo quy định của pháp luật để xin được giấy phép.
2. Nắm được các công việc cần thực hiện, chuẩn bị để xin giấy phép3. Hỗ trợ, phụ trách soạn thảo bộ hồ sơ theo đúng quy định pháp luật.
4. Hỗ trợ, thay mặt khách hàng nộp hồ sơ, theo dõi hồ sơ, làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để tiến hành giải quyết hồ sơ
5. Công việc của khách hàng được giải quyết nhanh chóng, hiệu quả và tối ưu.
Nếu quý khách quan tâm hãy liên hệ để được đặt lịch tư vấn, đặt lịch với các chuyên gia của chúng tôi:
CÔNG TY LUẬT TNHH LEGALZONE
Hotline: 0985233413
Email: legalzone.lawyer@gmail.com
Website: lgz.vn
Địa chỉ: số 26 Đường Láng, tòa nhà Vân Nam, Ngã Tư Sở, Thanh Xuân, Hà Nội