Thời hạn của giấy phép lao động gia hạn
Trong thời kỳ hội nhập và phát triển của công nghệ, ngày càng có nhiều người nước ngoài vào Việt Nam để làm việc. Muốn vậy người nước ngoài phải xin giấy phép lao động. Tuy nhiên giấy phép lao động chỉ có thời hạn trong vòng hai năm, và khi giấy phép lao động chuẩn bị hết thời hạn mà người nước ngoài vẫn muốn ở lại Việt Nam làm việc thì phải xin gia hạn giấy phép lao động. Sau đây hãy để LegalZone cung cấp cho bạn những thông tin về hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động và thời hạn của GPLĐ gia hạn.
- Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động:
Căn cứ Điều 17 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động gồm:
– Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này
– 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ
– Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.
– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài ( những trường hợp quy định tại khoản 3,4,5,6,8 Điều 154 của Bộ luật lao động và các khoản 1,2,4,5,7,8,9,10,11,12,13,14 Điều 7 NĐ này)
– Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định của pháp luật.
– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này.
– Một trong các giấy tờ quy định tại khoản 8 Điều 9 Nghị định này chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp, đó là các trường hợp:
+ Người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp: phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam
+ Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế: phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
+ Người nước ngoài vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ theo hợp đồng: phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài ít nhất 02 năm
+ Người nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ: phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ
– Giấy tờ quy định tại các khoản 3, 4, 6 và 7 Điều này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật. - Trình tự gia hạn giấy phép lao động:
Căn cứ Điều 18 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, trình tự xin gia hạn GPLĐ như sau:
– Trước ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho Bộ Nội vụ hoặc Sở nội vụ đã cấp giấy phép lao động đó.
– Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn GPLĐ, Bộ Nội vụ hoặc Sở Nội vụ gia hạn GPLĐ. Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Lưu ý:
– Đối với NLĐ nước ngoài vào Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được gia hạn giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.
– Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã gia hạn giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực. - Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn:
Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định này nhưng chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm. - Không làm thủ tục gia hạn giấy phép lao động thì bị xử lý sao:
– Căn cứ theo điểm b khoản 3 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà sử dụng giấy phép lao động đã hết hiệu lực thì bị phạt tiền từ 15 triệu đồng đến 25 triệu đồng
– Người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà giấy phép lao động đã hết hạn thì bị phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 45 triệu đồng đối với vi phạm từ 1 đến 10 người
– Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì mức phạt trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Trên đây là những nội dung mà LegalZone muốn cung cấp để giúp cho quý khách có một cái nhìn toàn diện về thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài. Nếu quý khách có bất kỳ câu hỏi hay vướng mắc nào về vấn đề này, hãy liên hệ với LegalZone để được giải đáp một cách nhanh chóng và hiệu quả.
CÔNG TY LUẬT TNHH LEGALZONE
Hotline: 0985233413
Email: legalzone.lawyer@gmail.com
Website: lgz.vn
Địa chỉ: số 26 Đường Láng, Tòa nhà Vân Nam, Ngã Tư Sở, Thanh Xuân, Hà Nội