Luật Đầu Tư

Hồ sơ xin giấy phép lao động nước ngoài

Giấy phép lao động là một giấy tờ pháp lý quan trọng cho phép người nước ngoài có thể làm việc hợp pháp tại Việt Nam trong một thời hạn nhất định. Tuy nhiên hiện vẫn còn nhiều tổ chức, doanh nghiệp và người lao động chưa rõ hồ sơ để xin GPLĐ gồm những giấy tờ, tài liệu gì. Sau đây, LegalZone sẽ giải đáp cho bạn những câu hỏi này.
1. Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động:
Trước khi NSDLĐ nước ngoài gửi hồ sơ xin cấp GPLĐ, NSDLĐ nước ngoài phải đăng thông báo tuyển dụng NLĐ Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng NLĐ nước ngoài trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội Vụ hoặc Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập . Nếu không tuyển dụng được người lao động Việt Nam thì Người sử dụng lao động có trách nhiệm báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng NLĐ nước ngoài với Bộ Nội vụ hoặc Sở Nội vụ trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài theo mẫu số 01/PLI ban hành kèm theo NĐ 152/2020/NĐ-CP. Sau khi đã hoàn thành xong các bước này, NSDLĐ sẽ chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ để xin GPLĐ như sau:
Căn cứ Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, hồ sơ xin giấy phép lao động gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (Mẫu số 11/PLI Phụ lục I, NĐ 152/2020). Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc cho một NSDLĐ tại nhiều địa điểm thì trong văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động phải liệt kê đầy đủ các địa điểm làm việc.
2. Bản gốc hoặc bản sao Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế. (CV số 143/KCB-PHCN&GĐ cập nhật, bổ sung danh sách cơ sở đủ điều kiện KSK cho người nước ngoài làm việc tại VN theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT)
3. Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp (còn thời hạn 6 tháng).
4. Bản gốc hoặc bản sao Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc nhất định
5. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
6. Bản gốc hoặc bản sao Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động
8. Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực của các giấy tờ khác như sau:
- Người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp: phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam
- Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế: phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Người nước ngoài vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ theo hợp đồng: phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài ít nhất 02 năm
- Người nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ: phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ
Lưu ý: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt (khoản 9):
- Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm:
+ Giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc người lao động hiện đang làm việc;
+ Các giấy tờ 1,5,6,7,8 như trên
+ Bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp
- Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm:
+ Các giấy tờ 1, 4, 5, 6, 7 và 8 như trên
+ Giấy phép lao động hoặc bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp
Lưu ý: Các giấy tờ do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cấp cần được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước CHXHCN VN và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định PL và dịch ra tiếng Việt, có chứng thực (căn cứ theo khoản 10 điều 9 NĐ 152/2020/NĐ-CP)
2.Trình tự, thủ tục xin cấp giấy phép lao động:
Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định trình tự cấp giấy phép lao động như sau:
- Thời gian nộp hồ sơ:
Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người sử dụng lao động nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Cơ quan giải quyết:
Bộ Nội vụ hoặc Sở Nội vụ nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc
- Thời gian giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Nội vụ hoặc Sở Nội vụ nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do
Trên đây là tất cả những nội dung mà LegalZone muốn truyền tải để giúp khách hàng có một cái nhìn rõ hơn về hồ sơ để xin cấp giấy phép lao động. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên nhiều kinh nghiệm LegalZone sẽ giúp bạn giải quyết được vấn đề về việc xin giấy phép lao động một cách nhanh chóng và hiệu quả
CÔNG TY LUẬT TNHH LEGALZONE
Hotline: 0985233413
Email: legalzone.lawyer@gmail.com
Website: lgz.vn
Địa chỉ: số 26 Đường Láng, Tòa nhà Vân Nam, Ngã Tư Sở, Thanh Xuân, Hà Nội